Angel Investor – Nhà đầu tư thiên thần
Những cá nhân có giá trị tài sản ròng và độ tuổi nguồn vốn dưới 10 năm, họ cung cấp tiền ban đầu cho các công ty đang ở giai đoạn đầu, thường đầu tư bằng tiền của chính họ thay vì của tổ chức hoặc các nhà đầu tư khác.
Anti – Dilution – Quy định chống pha loãng
Các điều khoản bảo vệ khoản đầu tư của người nắm giữ khỏi bị pha loãng do phát hành cổ phiếu sau này với giá thấp hơn giá mà nhà đầu tư phải trả bằng cách điều chỉnh giá quyền chọn hoặc tỷ lệ chuyển đổi hoặc phát hành cổ phiếu mới.
Converted basis – Cơ sở chuyển đổi
Việc xác định quyền sở hữu cổ phiếu ưu đãi, chẳng hạn như quyền sở hữu và tham gia chia cổ tức, trên cơ sở những cổ phiếu đó đã được chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông, có tính đến bất kỳ điều chỉnh nào có thể cần thiết.
Auditting Comittee – Ủy ban Kiểm toán
Một ủy ban của Hội đồng quản trị bao gồm đa số các giám đốc độc lập (không điều hành), chịu trách nhiệm lựa chọn và giám sát công việc của kiểm toán viên bên ngoài và các hoạt động kiểm toán khác. Định nghĩa về giám đốc độc lập có thể khác nhau tùy theo thị trường.
Break fee
Một khoản phí thường phải trả cho nhà đầu tư nếu công ty từ chối khoản đầu tư được mô tả trong Bảng điều khoản hoặc nếu công ty hoặc người sáng lập vi phạm tính độc quyền hoặc các điều khoản ràng buộc khác trong Bảng điều khoản.
Bridge loan, bride finance, bridge round
Một khoản vay hoặc đầu tư vốn cổ phần để cung cấp tài chính trong một khoảng thời gian tương đối ngắn cho đến khi tổ chức phát hành có thể hoàn thành việc tài trợ tài chính dài hạn hơn như chào bán ra công chúng hoặc đầu tư tài chính trong vòng đầu tư mới.
Burn Rate
Tốc độ mà một công ty tiêu thụ tiền mặt mỗi tháng.
Capitalise
Chuyển khoản nợ của công ty thành vốn chủ sở hữu.
Capitalization table
Bảng tính liệt kê tất cả các cổ đông và người nắm giữ cổ phiếu, cùng với quyền chọn và cách số cổ phần này chuyển đổi trong quá trình phát hành cổ phiếu cũ/mới trong các vòng định giá mà các bên đang nắm giữ.
Lãi suất thực – Carried Interest
Phần lợi nhuận thu được từ một quỹ đầu tư (PE/VC) mà các nhà quản lý quỹ được hưởng, bên cạnh bất kỳ khoản lợi nhuận nào được tạo ra từ vốn đầu tư của các nhà quản lý quỹ.
Completion or Closing – Hoàn thành hoặc kết thúc deal
Trong bối cảnh vòng đầu tư vốn khác nhau, việc giải ngân vốn đầu tư cho công ty và phát hành cổ phiếu cho nhà đầu tư sau khi thực hiện các tài liệu đầu tư và xác minh rằng tất cả các điều kiện cần thiết đã được đáp ứng.
Co – Investment – Đầu tư chung
Conversion – Chuyển đổi
Hành động trao đổi một hình thức bảo đảm lấy một hình thức bảo đảm khác của cùng một công ty, ví dụ: cổ phiếu ưu đãi đối với cổ phiếu phổ thông.
Conversion Ratio – Tỷ lệ chuyển đổi
Tỷ lệ cho biết số lượng cổ phần cơ bản có thể mua được khi chuyển đổi, ví dụ: số lượng cổ phần phổ thông được chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.
Convertible Debt – Nợ chuyển đổi
Nghĩa vụ nợ của một công ty có thể chuyển đổi thành cổ phiếu.
- Cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi.
- Cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông.
Covenants – Giao ước
Cam kết của công ty và đôi khi là người sáng lập đưa ra cho nhà đầu tư về việc thực hiện hoặc không thực hiện một số hành vi nhất định.
Cumulative Dividents – Cổ tức tích lũy
Cổ tức được tích lũy nếu không được trả trong kỳ khi đến hạn và phải được trả đầy đủ trước khi công ty trả các khoản cổ tức khác cho cổ phiếu phổ thông của công ty.
Cumulative Preferred Shares – Cổ phiếu ưu đãi tích lũy
Một dạng cổ phiếu ưu đãi quy định rằng nếu một hoặc nhiều đợt chia cổ tức bị bỏ qua, những cổ tức đó sẽ được tích lũy và phải được thanh toán đầy đủ trước khi các cổ tức khác có thể được trả cho cổ phiếu phổ thông của công ty.
Debt/Equity – Tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu
Thước đo đòn bẩy của công ty, được tính bằng cách chia nợ dài hạn cho vốn chủ sở hữu của cổ đông phổ thông.
Debt Financing – Nợ tài chính
Tài trợ bằng cách bán trái phiếu hoặc các công cụ nợ khác.
Deed of accession – Chứng thư gia nhập
Một thỏa thuận mà người mua cổ phần (mới hoặc hiện tại) để đảm bảo họ bị ràng buộc bởi các điều khoản của Thỏa thuận đầu tư.
Deemed liquidation or liquidity event – Sự kiện thanh lý hoặc thanh khoản
Thuật ngữ được sử dụng để mô tả các sự kiện kích hoạt cho ưu tiên thanh lý. Thường được định nghĩa để bao gồm việc sáp nhập, mua lại, thay đổi quyền kiểm soát hoặc hợp nhất công ty hoặc bán toàn bộ hoặc phần lớn tài sản của công ty.
Default
Không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, ví dụ: trả lãi hoặc gốc cho khoản nợ khi đến hạn.
Demand Registration Rights
Quyền theo hợp đồng của người nắm giữ cổ phần yêu cầu tổ chức phát hành nộp bản đăng ký để đăng ký cổ phần của người nắm giữ, để người nắm giữ có thể bán chúng trên thị trường đại chúng mà không bị hạn chế.
Dilution – Pha loãng
Quá trình giảm tỷ lệ nắm giữ cổ phần trong một công ty của nhà đầu tư do phát hành cổ phiếu mới.
Directors & Officers Insurance – Bảo hiểm cho giám đốc và nhân viên
Bảo hiểm giám đốc và cán bộ là bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với các chi phí pháp lý đối với các cổ đông, chủ nợ hoặc những người khác do hành động hoặc thiếu sót của giám đốc hoặc cán bộ của công ty gây ra.
Disclosure Letter – Thư tiết lộ
Một lá thư do những người sáng lập và có thể là các thành viên chủ chốt khác của ban quản lý và công ty gửi cho các nhà đầu tư đưa ra các ngoại lệ đối với các tuyên bố, bảo mật thông tin.
Dòng tiền chiết khấu (DCF)
Một kỹ thuật thẩm định đầu tư có tính đến cả giá trị thời gian của tiền và tổng lợi nhuận của dự án trong suốt vòng đời của dự án.
Divestment – Thoái vốn
Việc thanh lý một doanh nghiệp hoặc một bộ phận kinh doanh.
Dividents – Cổ tức
Khi một công ty kiếm được lợi nhuận, công ty có thể trả một phần lợi nhuận này cho các cổ đông dưới dạng tiền mặt, cổ phiếu phát hành thêm hoặc các tài sản khác. Các khoản thanh toán như vậy được gọi là cổ tức.
Down Round
Vòng tài trợ vốn trong đó định giá công ty thấp hơn vòng trước.
Drag along/Bring along – Kéo theo/mang theo
Một cơ chế đảm bảo rằng nếu một tỷ lệ cổ đông nhất định đồng ý bán cổ phần của họ, họ có thể buộc những người khác bán để đảm bảo rằng người mua tiềm năng (buyer) có thể mua lại 100% công ty.
Due Diligence
Quá trình nghiên cứu một doanh nghiệp và cách quản lý doanh nghiệp đó trước khi quyết định có nên tiến hành đầu tư vào một công ty hay không.
Early Stage Capital – Vốn giai đoạn đầu
Tài trợ cho các công ty bắt đầu sản xuất và kinh doanh thương mại sau khi nhận được vốn ban đầu.
Earnings – Thu nhập
Lợi nhuận sau chi phí.
EBIT/EBITDA
Thu nhập trước lãi vay, thuế và khấu hao (các thước đo tài chính thường được sử dụng để định giá một công ty).
Kế hoạch lựa chọn chia sẻ cổ phiếu cho nhân viên (ESOP)
Một kế hoạch cho phép nhân viên mua cổ phần trong công ty nơi họ làm việc.
Equity – Vốn cổ phần
Quyền sở hữu trong một công ty được đại diện bởi cổ phiếu.
Exclusivity Agreement – Thỏa thuận độc quyền
Khoảng thời gian độc quyền đã được thỏa thuận trong đó công ty và/hoặc các cổ đông hiện hữu của công ty không thể đàm phán với người khác để đầu tư vào công ty.
Exercise Price – Giá thực hiện
Giá mà một quyền chọn có thể được thực hiện.
Exit Mechanism – Cơ chế thoái vốn
Thuật ngữ dùng để mô tả phương pháp mà một nhà đầu tư cuối cùng sẽ bán hết khoản đầu tư bằng cách nào?
Exit Strategy – Chiến lược thoát
Các kịch bản tiềm năng để thanh lý khoản đầu tư trong khi đạt được lợi nhuận tối đa có thể. Đối với các công ty được hỗ trợ bởi vốn đầu tư, các chiến lược rút lui điển hình bao gồm Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) và mua lại hoặc sáp nhập với các công ty lớn hơn.
Flotation
Để được niêm yết hoặc IPO trên sàn giao dịch chứng khoán.
Follow – on investment round – Vòng đầu tư tiếp theo
Khoản đầu tư bổ sung của các nhà đầu tư hiện tại và/hoặc nhà đầu tư mới, có thể được quy định trong tài liệu liên quan đến khoản đầu tư ban đầu.
Founder Shares – Cổ phiếu của người sáng lập
Cổ phiếu phát hành cho người sáng lập công ty, thường ở mức giá thấp so với giá mà nhà đầu tư trả.
Full Ratchet
Các điều khoản chống pha loãng áp dụng giá bán thấp nhất cho bất kỳ cổ phiếu phổ thông (hoặc tương đương) nào được công ty bán các vòng sau.
Fully diluted shares capital – Vốn cổ phần bị pha loãng hoàn toàn
Vốn cổ phần đã phát hành của một công ty nếu tất cả các quyền chọn để đăng ký mua cổ phiếu đã được thực hiện.
Fully – Parcipating – Tham gia đầy đủ
Thuật ngữ đôi khi được sử dụng để mô tả ưu đãi thanh lý cho phép người thụ hưởng nhận được khoản thanh toán cố định (initial fixed payment) ban đầu ưu tiên và chia sẻ theo tỷ lệ với các loại cổ phần khác (pro – rata) trong bất kỳ số tiền thu được còn lại nào.
Nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung (GAAP)
Các nguyên tắc, quy tắc và thủ tục kế toán được chấp nhận chung trong nghề kế toán.
Good leaver/Bad leaver
Tiêu chí áp dụng cho một nhân viên của cổ đông không còn được tuyển dụng để xác định xem cổ phiếu của anh ta có phải là đối tượng được bán bắt buộc hay không và nếu có thì ở mức giá nào.
Independent or Outside Director – Giám đốc độc lập hoặc bên ngoài
Thành viên Hội đồng quản trị không điều hành, không phải là nhân viên của công ty và không có liên quan đến cổ đông kiểm soát của công ty. Định nghĩa về độc lập có thể được xác định rõ hơn ở các quốc gia hoặc thị trường khác nhau.
Information Rights – Quyền thông tin
Quyền theo hợp đồng để có được cập nhật về thông tin của một công ty, tham dự các cuộc họp hội đồng quản trị … thường nhận được khi đầu tư vào các công ty tư nhân.
IPO – Chào bán lần đầu ra công chúng (IPO)
Việc một công ty bán cổ phiếu ra công chúng lần đầu tiên. Trước khi IPO, các công ty bán cổ phần cho nhà đầu tư được coi là công ty tư nhân. Đây là lần đầu tiên một công ty cố gắng huy động vốn trên thị trường đại chúng như sàn giao dịch chứng khoán. Các thuật ngữ được sử dụng để mô tả điều này là phát hành, thả nổi, phát hành cổ phiếu ra công chúng, niêm yết khi một công ty nhận được niêm yết giá trên thị trường chứng khoán.
Institutional Investor – Nhà đầu tư tổ chức
Một tổ chức có mục đích chính là đầu tư tài sản do tổ chức đó sở hữu hoặc được người khác ủy thác cho họ. Các nhà đầu tư tổ chức điển hình là ngân hàng, quỹ hưu trí, công ty bảo hiểm, quỹ tương hỗ và quỹ tài trợ của trường đại học.
Intangibles – Tài sản vô hình
Các tài sản phi vật chất của một công ty có giá trị, ví dụ: Quyền sở hữu trí tuệ bao gồm nhãn hiệu và bằng sáng chế.
Sở hữu trí tuệ (IP)
Thuật ngữ pháp lý dùng để mô tả bằng sáng chế, giấy phép, bản quyền, nhãn hiệu và thiết kế thuộc sở hữu của một công ty.
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
Một thuật ngữ kế toán/tài chính cho biết tỷ suất lợi nhuận trên một tài sản. Nó được định nghĩa là lãi suất cân bằng giá trị hiện tại của lợi nhuận trong tương lai với khoản đầu tư ban đầu. Nó bị ảnh hưởng rất nhiều bởi thời điểm exit.
Investment Agreement – Thỏa thuận đầu tư
Đây là bản tóm tắt các điều khoản chính của khoản đầu tư vào công ty. Thông thường nó sẽ mô tả số lượng và loại cổ phiếu được phát hành cũng như các quyền cụ thể của nhà đầu tư như quyền phủ quyết và quyền thông tin.
Key Man Insurance – Bảo hiểm người chủ chốt
Bảo hiểm mà Công ty mua cho tính mạng của những nhân viên chủ chốt, thường là giám đốc điều hành và người hoặc những người chịu trách nhiệm cuối cùng trong việc tiếp tục phát triển công ty/sản phẩm hoặc công nghệ cốt lõi.
Lead Investor – Nhà đầu tư chính
Trong một khoản đầu tư đáng kể, toàn bộ rủi ro thường được chia sẻ giữa các bên. Thông thường, một nhà đầu tư (nhà đầu tư chính) sẽ chủ trì đàm phán các điều khoản đầu tư và quản lý thẩm định đầu tư với tỉ lệ dự kiến sẽ sở hữu tối đa của họ.
License Agreement – Thỏa thuận cấp phép
Một thỏa thuận theo đó bên được cấp phép có thể sử dụng một số quyền thương mại và/hoặc quyền sở hữu trí tuệ, ví dụ, tổ chức có thể cấp phép quyền sở hữu trí tuệ cho công ty được đầu tư.
Giải thể hoặc phá sản – Liquidiation or Winding Up
Việc bán toàn bộ tài sản của công ty để phân phối cho các chủ nợ và cổ đông theo thứ tự ưu tiên. Điều này có thể là do công ty mất khả năng thanh toán hoặc do thỏa thuận giữa các cổ đông.
Liquidation Preference – Ưu tiên thanh lý
Một điều khoản được thương lượng của một vòng tài trợ vốn mạo hiểm yêu cầu một số nhà đầu tư nhất định phải hoàn trả toàn bộ hoặc phần lớn toàn bộ khoản đầu tư của họ (hoặc bội số của toàn bộ khoản đầu tư) nếu công ty được thanh lý ưu tiên cho các cổ đông nắm giữ các loại cổ phiếu khác.
Liquidity – Thanh khoản
Khả năng chuyển đổi một tài sản (chẳng hạn như cổ phiếu) thành tiền mặt.
Listing
Khi cổ phiếu của một công ty được giao dịch trên thị trường chứng khoán thì nó được coi là đã được niêm yết.
Lock – Up/Khóa
Một điều khoản trong Thỏa thuận bảo lãnh phát hành giữa ngân hàng đầu tư và các cổ đông hiện hữu cấm người nội bộ công ty, nhà đầu tư cổ phần tư nhân và có thể cả các cổ đông lớn khác bán trong một khoảng thời gian nhất định sau đợt chào bán ra công chúng.
Milestone – Cột mốc quan trọng
Một mục tiêu hợp đồng mà công ty phải đáp ứng. Thường được các nhà đầu tư sử dụng như một điều kiện để giải phóng hay giải ngân thêm ngân sách đầu tư.
Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai được chiết khấu về ngày hôm nay bằng tỷ lệ chiết khấu đã nêu.
#thuat_ngu_dau_tu
#founders
#Equitix
#term_sheet